Đề Bài :
Cho tam giác ABC vuông tại A.Chứng minh:
Lời giải:
Kẻ là phân giác ; kẻ
nên
Xét có là phân giác
nên
CM dễ dàng
nên
Mặt khác, ta prove that được
nên
Thay vào ta được
hay
Lại có
nên
Từ (2)(3)
Từ (1)(4)
Đề Bài :
Cho tam giác ABC vuông tại A. Từ điểm O trong tam giác, vẽ , , . Xác định vị trí của O để nhỏ nhất.
Lời Giải
Kẻ ,. Nối OA
Ta có:
Xét tứ giác có
Vậy tứ giác là chữ nhật
Chứng minh tương tự là hình chữ nhật
Ta có:
Do
Áp Dụng BĐT AM-GM ta có :
Ta có : Min khi O là trung điểm AH
Vậy khi O là trung điểm đương cao AH thì nhỏ nhất
Câu 1 (2,0 điểm). Tìm GTLN, GTNN của:
Câu 2 (2,0 điểm). Cho cấp số cộng với công sai và cấp số nhân với công bội . Tính giá trị của biểu thức:
theo
Câu 3 (1,5 điểm). Cho tứ diện ABCD có . Xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện .
Câu 4 (1,5 điểm). Giải hệ phương trình:
,
Xác định hàm số đã cho.
Câu 6 (1,5 điểm). Một cửa hàng hoa có 5 loại hoa: hoa hồng, hoa lan, hoa cúc, hoa ly, hoa huệ với số lượng lớn. Một người khách hàng đến mua 20 bông hoa. Có bao nhiêu cách chọn các loại hoa.
Đề bài 1:
Cho (O) và (O’) cắt nhau tại A và B. Vẽ dây AC của (O) đồng thời là tiếp tuyến (O’) dây AD của (O’) đồng thời là tiếp tuyến (O) Qua O vẽ đường thẳng vuông góc AC qua O’ vẽ đường thẳng vuông góc AD cắt nhau tại K
AOKO’ là hình gì
Lời giải
Ta có OA vuông góc AD ( do tính chất đường tiếp tuyến )
lại có : O’K vuông góc AB (theo cách dựng)
Chứng minh tương tự ta cũng có :
Từ đó ta có tứ giác AOKO’ là hình bình hành !
(còn tiếp…. )
1. Phương pháp đặt ẩn phụ
Ví dụ 1: Giải phương trình
Phương trình trên tương đương với
Ta đặt (ở đây vì t là giá trị căn số học nên ).
Ta có (loại).
Với , ta có:
Sau khi thử nghiệm ta thấy và đúng là nghiệm của phương trình đã cho.
Nếu không dùng phương pháp đặt ẩnn phụ thì các bạn sẽ phải bình phương một đa thức và phải giải một phương trình bậc 4.
Ví dụ 2: Giải phương trình
Ta có:
Đặt , ta sẽ viết được:
Ở đây, vì t dương nên t+1 và t+3 cũng đều dương, và ta có:
Như vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
2. Phương pháp phản chứng
Các bạn đã biết phương pháp phản chứng ngay từ khi học lớp 6. Dùng phương pháp phản chứng để giải phương trình vô tỉ nhiều khi khá tốt. Chẳng hạn ta có thể giải phương trình đã cho trong ví dụ 2 ở trên bằng phương pháp phản chứng.
Đầu tiên, ta thấy, nếu phương trình có nghiệm là thì để cho (số dưới căn bậc hai).
Ta có:
Điều này trở nên vô lí, vì nếu là nghiệm thì vế trái của phương trình phải bằng vế phải. Do đó, phương trình đã cho vô nghiệm.
3. Phương pháp hệ
Phương pháp hệ dùng để giải phương trình vô tỉ có dạng
Ta có thể thử được dễ dàng đẳng thức sau đây:
Như vậy, việc giải (1) ta được đưa đến việc giải hệ:
Ta sẽ tìm được hoặc và do đó sẽ xác định được . Trong thức hành, khi đã quen thì việc thành lập $(2)$ khá nhanh gọn.
Ví dụ 3: Giải phương trình
Phân tích
Từ đó ta viết được:
Sau khi nhân cả hai vế với , ta có:
Thử lại phương trình đã cho, ta có là nghiệm.
Ngoài ra, phương trình đã cho không có nghiệm nào khác vì
là phương trình vô nghiệm (tổng của hai số dương không thể nào là số âm).
Ví dụ 4: Giải phương trình: .
Đây là trường hợp nên ta có:
Cộng vế phương trình này với vế phương trình đã cho, ta có:
4.GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ BẰNG CÁCH ĐÁNH GIÁ
* Cách 1. Tìm một nghiệm và chứng minh đó là nghiệm duy nhất
Thí dụ 1: Giải phương trình:
Lời giải : Điều kiện
Với phương trình dạng này ta thường dự đoán nghiệm là các giá trị của $x$ mà biểu thức dưới căn nhận giá trị là một số chính phương. Nhận thấy nghiệm của phải lớn hơn 1.
Bằng cách thử ta thấy rằng có một nghiệm là
Ta chứng minh đó là nghiệm duy nhất của (1). Thật vậy:
Với ta có và .
Do đó
Suy ra (1) không có nghiệm trong
– Với , chứng minh tương tự ta có .
Suy ra không có nghiệm trong
Vậy PT (1) có nghiệm duy nhất
* Muốn giải phương trình bằng cách đánh giá thì điều quan trọng là phải đoán được nghiệm của nó. Để đoán nghiệm ta nên chỉ ra khoảng chứa nghiệm và xét trường hợp đặc biệt để tìm ra nghiệm trong đó.
* Cách 2. Đánh giá hai vế
Xét phương trình xác định trên D
Nếu thì với
Trong cách đánh giá này ta thường dùng các bất đẳng thức quen thuộc để đánh giá hai vế. Sau đây là một thí dụ minh họa.
Thí dụ 2: Giải phương trình: (2)
Lời giải: Điều kiện: . Đặt , ta có . PT (2) trở thành
Nhận thấy:
Bình phương hai vế và rút gọn ta được:
Vì nên .
Từ đó suy ra (thỏa mãn ĐK).
Vậy nghiệm của phương trình (2) là x=2
Thí dụ 3: Giải phương trình: (3)
Lời giải:
Điều kiện là hoặc
Gọi vế trái và vế phải của (3) thứ tự là A và B
Áp dụng BĐT Bunyakovsky cho hai bộ số và ta có:
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x=-1.
Do hoặc nên .
Áp dụng BĐT Cauchy ta có:
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x=-1 và
Vậy nghiệm của PT (3) là
(Còn nữa……….)
Đề bài :
a) Cho tam giác nhọn .
Chứng minh :
b) Cho tam giác nhọn, 2 đường cao .
Chứng minh tam giác đông dạng với tam giác
Lời Giải:
a) Kẻ BH vuông góc AC (H thuộc BC). Ta có :
Chứng minh tương tự ta cũng có :
(Bằng cách kẻ vuông góc)
Từ
b) Dễ Chứng minh 2 tam giác đó đồng dạng (c.g.c) do góc A chung và
@@ "Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó." ^_^
The only way to learn math is to do math